thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 7
Đề luyện thi Trạng Nguyên ổn Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm học tập 2020 - 2021. Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp nghỉ ngơi mặt hàng trên cùng với mặt hàng giữa, làm việc hàng trên cùng với sản phẩm bên dưới để tạo thành thành từBài 2. Chuột đá
Admin - 31/10/2021 125. Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 gồm câu trả lời cố nhiên, góp những em học sinh tđam mê khảo, luyện giải đề từ bỏ vòng một đến vòng 19, rồi đối chiếu đáp án tiện lợi rộng.Hy vọng đây là tư liệu cực kỳ có ích, góp các em học viên
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 5 2021 - 2022 bao gồm 9 đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh - Thi Hội, có đáp án kèm theo. Qua ấy, giúp các em luyện giải đề để sẵn sàng thật tốt cho kỳ thi Hội Trạng Nguyên Tiếng Việt 5 học 2021 - 2022 sắp
Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 vòng 17 năm học 2021-2022 gồm các câu hỏi trong các vòng thi tgiúp các em học sinh củng cố, rèn luyện các kiến thức đã được học trong sách giáo khoa đồng thời mở rộng, nâng cao kiến thức và bồi dưỡng cho học sinh về môn tiếng Việt
Top 11: Đề thi trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 vòng 17 năm học 2021-2022; Top 12: Thi thử Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 17 năm 2022; Top 1: Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 đủ 19 vòng năm 2022. Tác giả: giaovienvietnam.com
materi bahasa indonesia kelas 2 sd tematik. Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 mang tới đề thi vòng 15, 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học sinh lớp 5 tham khảo, ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho bài thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2021 - 2022 sắp tới đạt kết quả như mong đang xem Trạng nguyênQua đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 trong bài viết dưới đây các em sẽ nắm chắc các dạng bài tập thường gặp trong đề thi, luyện trả lời câu hỏi để không còn bỡ ngỡ khi tham gia thi chính thức. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của nhéĐề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2021Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 17 cấp huyện năm 2020 - 2021Bài 1 Trâu vàng uyên bácEm hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống1. Mâm cao...... đầy2. Nhất tự vi sư, bán tự vi....3. Nói có sách, mách có.....4. Điều.... lẽ phải5. Nuôi.... tay áo6. Nước chảy, .... mềm7. Nước lã vã nên....8. Nước sôi lửa.....9. Ở chọn nơi, .... chọn bạn10. Phù.... độ trìBài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúngBài 3 Câu 1. Câu thơ "Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?□ so sánh□ nhân hóa□ đảo ngữ□ câu hỏi tu từCâu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu□ Tôi tin bạn ấy biết làm gì□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưaCâu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau " Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao □ dấu phẩy□ dấu chấm□ dấu chấm than□ dấu ba chấmCâu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?□ đứng ở vị trí cao nhất□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thậnCâu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu□ Nam ơi, Cậu có đi học không?□ Đất nước mình đẹp lắm!□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh□ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu nămCâu 7. Dấu phẩy trong câu "Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử." có tác dụng gì?□ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ□ Ngăn cách các vế trong câu ghép□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiếnCâu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết□ bí ẩn□ bí bách□ bí hiểm□ bí quyếtCâu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác □ Tố Hữu□ Hoàng Trung Thông□ Trương Nam Hương□ Trần Đăng KhoaCâu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trốngCon đi đánh giặc mười nămChưa bằng.... đời Bầm sáu mươiBầm ơi - Tố Hữu□ khó nhọc□ vất vả□ gian khổ□ khó khổĐáp án vòng 17 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5Bài 1 Trâu vàng uyên bácEm hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống1. Đáp án cỗ2. Đáp án sư3. Đáp án chứng4. Đáp án hay5. Đáp án ong6. Đáp án mềm7. Đáp án hồ8. Đáp án bỏng9. Đáp án chơi10. Đáp án hộBài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúngĐi một ngày đàng - học một sàng khônTuy trời mưa - nhưng em vẫn đi họcNếu trời mưa - thì em không đi chơiNhai kĩ lo lâu - cày sâu tốt lúaKhoai đất lạ - mạ đất quenBán anh em xa - mua láng giềng gầnĂn trông nồi - ngồi trông hướngCánh diều mềm mại - như cánh bướmLan vừa học giỏi - vừa hát hayTiếng gió vi vu - như tiếng sáoBài 3 Câu 1. Câu thơ "Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Đáp án so sánhCâu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câuĐáp án Cậu đã đọc xong quyển sách này chưaCâu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau " Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao Đáp án dấu chấm thanCâu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?Đáp án cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhenCâu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câuĐáp án Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánhĐáp án Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu nămCâu 7. Dấu phẩy trong câu "Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử." có tác dụng gì?Đáp án Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câuCâu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biếtĐáp án bí quyếtCâu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác Đáp án Tố HữuCâu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trốngĐáp án khó nhọcĐề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm học 2020 - 2021Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từBài 2. Chuột vàng tài baEm hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đềBài 3 Điền từCâu hỏi 1 Điền vào chỗ trống“Hà Nội có Hồ GươmNước xanh như pha mựcBên hồ ngọn Tháp BútViết ......... lên trời cao.”Hà Nội - Trần Đăng KhoaCâu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”Câu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?Câu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau“Tre già .......e bóng măng nonTình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ........ chở của bạn bè.”Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ."Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy conCâu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”Đáp án vòng 16 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từĐáp ánCác ô hàng trên thích hợp với từ “địa” thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địaTừ “địa” nối được với các ô hàng dưới là địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầuBài 2. Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đềĐáp ánCặp từ hô ứng càng - càng, vừa - đã, đâu - đấyCặp từ quan hệ tuy - nhưng, bởi vì - cho nên, không những - mà cònTừ để so sánh chừng như, như, tựa, hơnBài 3 Điền từCâu hỏi 1 Điền vào chỗ trốngĐáp án thơCâu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”Đáp án càngCâu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?Đáp án tựCâu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sauĐáp án chCâu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ? chở của bạn bè.”Đáp án cheCâu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ."Đáp án trángCâu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”Đáp án đãCâu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”Đáp án ngườiCâu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy conĐáp án giàCâu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”Đáp án khổĐề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm 2020 - 2021Bài 1 Trâu vàng uyên bácEm hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống1. Đen như củ …… thấtĐáp án tam2. Đi guốc trong …..Đáp án bụng3. Điệu hổ li …..Đáp án sơn4. Đồng ….. hiệp lựcĐáp án tâm5. Đa sầu …… cảmĐáp án đa6. Đất khách …. ngườiĐáp án quê7. Đất lành …. đậuĐáp án chim8. Đầu bạc, răng …..Đáp án long9. Đồng …… cộng khổĐáp án cam10. Đá thúng đụng …..Đáp án niaBài 2Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩaĐáp ánLười nhác - siêng năngGiữ - bỏVui sướng - buồn rầuCẩn thận - cẩu thảVội vàng - thong thảTập thể - cá nhânChật chội - rộng rãiSâu - nôngTrầm - bổngChùng - căngBài 3. Trắc nghiệmCâu hỏi 1 Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào?A. Không những - màB. Không chỉ - mà cònC. Tuy - nhưngD. Nhờ - màĐáp án CCâu hỏi 2 Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống“Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.”A. Vừa - đãB. Đã - đãC. Chưa - nênD. Chưa - vừaĐáp án ACâu hỏi 3 Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ“Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếcThở ra mùi vôi vữa nồng hăng”Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân LanA. So sánhB. Nhân hóaC. Lặp từD. Nhân hóa và so sánhĐáp án BCâu hỏi 4 Từ nào viết sai chính tả?A. Da đìnhB. Da diếtC. Giã gạoD. Giúp đỡĐáp án ACâu hỏi 5 Từ nào viết đúng chính tả?A. Chang trạiB. Nung ninhC. Ríu rítD. Trăm chỉĐáp án CCâu hỏi 6 Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu“Cày đồng đang buổi ban trưaMồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”A. Cày đồng - ban trưaB. Mồ hôi - thánh thótC. Mưa - ruộng càyD. Mồ hôi - mưaĐáp án DCâu hỏi 7 Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?A. Nếu - thìB. Tuy - nhưngC. Do - nênD. Vì - nênĐáp án BCâu hỏi 8 Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ“Cua ngoi lên bờMẹ em xuống cấy.”“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, Ngoi, lênB. Xuống, ngoiC. Cua, cấyD. Lên, xuốngĐáp án DCâu hỏi thêm Bé Vui Học Toán Lớp 1 Miễn Phí, Học Thử Miễn Phí Tất Cả Các Môn Lớp 1 Điền cặp quan hệ từ phù hợp …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng.
Nhằm chuẩn bị và nâng cao kiến thức để bước vào kì thi sắp diễn ra, mời các bạn học sinh lớp 5 cùng tham khảo Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 - Vòng 17 được chia sẻ dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao. Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 17 cấp huyện năm 2020 - 2021 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống 1. Mâm cao. đầy 2. Nhất tự vi sư bán tự vi. 3. Nói có sách mách có. 4. Điều. lẽ phải 5. Nuôi. tay áo 6. Nước chảy . mềm 7. Nước lã vã nên. 8. Nước sôi lửa. 9. Ở chọn nơi . chọn bạn 10. Phù. độ trì Bài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Bài 3 Câu 1. Câu thơ quot Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao quot sử dụng biện pháp nghệ thuật nào so sánh nhân hóa đảo ngữ câu hỏi tu từ Câu 2. Trong các câu sau đây câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu Tôi tin bạn ấy biết làm gì Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau quot Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao dấu phẩy dấu chấm dấu chấm than dấu ba chấm Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì đứng ở vị trí cao nhất cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen có quyết định nhanh chóng và dứt khoát chăm chỉ nhanh nhẹn cẩn thận Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu Nam ơi Cậu có đi học không Đất nước mình đẹp lắm Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế Trên cánh đồng đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh Mẹ là đất nước tháng ngày của con Đối với chuồn chuồn họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm Câu 7. Dấu phẩy trong câu quot Tùng cúc trúc mai biểu tượng cho những đức tính của người quân tử. quot có tác dụng gì Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ Ngăn cách các vế trong câu ghép Kết thúc câu cảm thán câu cầu khiến Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp cách thức đặc biệt giữ kín ít người biết bí ẩn bí bách bí hiểm bí quyết Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác Tố Hữu Hoàng Trung .
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 - Đề số 1 Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn Bát ngát Cửa trời Mênh mông Thiên cổ Cuống cuồng Rạch ròi Khen ngợi Động viên Láng giềng Khuyến khích Điều khiển Chi huy Tuyên dương Hối hả Thiên môn Môn sinh Rõ ràng Hàng xóm Người học Ngàn đời Bài 2 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Câu hỏi 1 Giải câu đố sau Để nguyên gió bắc sương sa Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng Khi huyền chung sức chung lòng Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no. Từ thêm dấu huyền là từ ………? Câu hỏi 2 Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn Rải vàng trên mặt đất Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ ….? … với ….? ….. Võ Quảng Câu hỏi 3 Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu "Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……?.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống." Câu hỏi 4 Điền từ còn thiếu vào câu sau Hữu …..?.... tự nhiên hương. Câu hỏi 5 Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ ….?.... "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai" ….?.... "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản. Câu hỏi 6 Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường. Câu hỏi 7 Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau dư …? …..ả; câu ….?...uyện; ….?...uất ăn; ghe ….?....uồng Câu hỏi 8 Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau "Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …?....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..." Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82 Câu hỏi 9 Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau Đi hỏi ……?.......về nhà hỏi …….. ? Câu hỏi 10 Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau Mấy bộ quần áo trên …..?........có….? ….rất rẻ. ĐÁP ÁN Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn Bát ngát = mênh mông cửa trời = thiên môn Thiên cổ = ngàn đời rạch ròi = rõ rang Cuống cuồng = hối hả khen ngợi = động viên Làng giềng = hàng xóm chỉ huy = điều khiển Người học = môn sinh khuyến khích = tuyên dương Bài 2 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Câu hỏi 1 Giải câu đố sau Để nguyên gió bắc sương sa Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng Khi huyền chung sức chung lòng Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no. Từ thêm dấu huyền là từ ……đồng…? Câu hỏi 2 Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn Rải vàng trên mặt đất Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ ….cội … với ….cành ….. Võ Quảng Câu hỏi 3 Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu "Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……Nó.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống." Câu hỏi 4 Điền từ còn thiếu vào câu sau Hữu …..xạ.... tự nhiên hương. Câu hỏi 5 Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ đ "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai" s "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản. Câu hỏi 6 Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường. Câu hỏi 7 Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau dư …d…..ả; câu ….ch...uyện; ….s...uất ăn; ghe ….x....uồng Câu hỏi 8 Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau "Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …tro....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..." Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82 Câu hỏi 9 Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau Đi hỏi ……già.......về nhà hỏi …trẻ….. Câu hỏi 10 Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau Mấy bộ quần áo trên …..giá........có….giá ….rất rẻ. - Còn tiếp - 2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 - Đề số 2 Bài 1 – Trâu vàng uyên bác Câu 1 Người đẹp vì …..….. Câu 2 Nhất tự vi sư, bán tự vi ….….. Câu 3 Nước chảy, đá ….……. Câu 4 Ở chọn nơi, ……….. chọn bạn Câu 5 Phù ….….. độ trì Câu 6 Nói ngả, nói ……………… Câu 7 Nước lã vã nên ….…….. Câu 8 Nói có sách, mách có ……….……… Câu 9 Nuôi …..….. tay áo Câu 10 Nước sôi lửa …….………… Bài 2 – Khỉ con nhanh trí ĐÁP ÁN Bài 1 – Trâu vàng uyên bác Câu 1 Người đẹp vì …..lụa….. Câu 2 Nhất tự vi sư, bán tự vi ….sư….. Câu 3 Nước chảy, đá …..mòn……. Câu 4 Ở chọn nơi, ……chơi….. chọn bạn Câu 5 Phù ….hộ….. độ trì Câu 6 Nói ngả, nói ……nghiêng………… Câu 7 Nước lã vã nên ….hồ…….. Câu 8 Nói có sách, mách có ……….chứng……… Câu 9 Nuôi …..ong….. tay áo Câu 10 Nước sôi lửa …….bỏng………… Bài 2 – Khỉ con nhanh trí - Còn tiếp - 3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 19 - Đề số 3 Bài 1 Phép thuật mèo con Đàm phán Thảo luận Lạc hậu Trao thưởng Nhẹ nhàng Sửa soạn Dĩ vãng Cuối sông Quá khứ Bạch vân Cổ hũ Tháp canh Mây trắng Vọng gác Phong tặng Chênh vênh Chuẩn bị Hạ nguồn Cheo leo Thanh thoát Bài 2 Hổ con thiên tài Câu 1 chuồng/năm/./bảy/nhớ/Trâu/còn _________________________________ Câu 2 về/chết/năm/núi/quay/./Cáo/đầu/ba _________________________________ Câu 3 bọc/đần/lành/./Rách/hay/dở/đỡ/đùm _________________________________ Câu 4 cười/mười/Nói/người/chê/làm/./chín/kẻ _________________________________ Câu 5 nghì/con/Sinh/hơn./có/là/có/nghĩa _________________________________ Câu 6 trắng/nắng/Nhạt/sương _________________________________ Câu 7 hiền/suối/Bà/như/./trong _________________________________ Câu 8 không/cửa/then/Là/nhưng/khóa _________________________________ Câu 9 tàu/mặt/Nơi/con/đất/chào _________________________________ Câu 10 iền/ồn/đ/đ _________________________________ ĐÁP ÁN Bài 1 Phép thuật mèo con Đàm phán = Thảo luận; Lạc hậu = Cổ hủ; Trao thưởng = Phong tặng Mây trắng = Bạch vân; Nhẹ nhàng = Thanh thoát; Dĩ vãng = Quá khứ Sửa soạn = Chuẩn bị; Cuối sông = Hạ nguồn; Chênh vênh = Chênh vênh Vọng gác = Tháp canh Bài 2 Hổ con thiên tài Câu 1 chuồng/năm/./bảy/nhớ/Trâu/còn Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Câu 2 về/chết/năm/núi/quay/./Cáo/đầu/ba Cáo chết ba năm quay đầu về núi. Câu 3 bọc/đần/lành/./Rách/hay/dở/đỡ/đùm Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Câu 4 cười/mười/Nói/người/chê/làm/./chín/kẻ Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. Câu 5 nghì/con/Sinh/hơn./có/là/có/nghĩa Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. Câu 6 trắng/nắng/Nhạt/sương Nhạt nắng trắng sương Câu 7 hiền/suối/Bà/như/./trong Bà hiền như suối trong. Câu 8 không/cửa/then/Là/nhưng/khóa Là cửa nhưng không then khóa Câu 9 tàu/mặt/Nơi/con/đất/chào Nơi con tàu chào mặt đất Câu 10 iền/ồn/đ/đ đồn điền - Còn tiếp - 4. Đồng hành cùng con thi Trạng Nguyên HOC247 Kids giới thiệu đến ba mẹ khóa học Tiếng Việt 5 giúp các con nắm vững kiến thức để tham học tập chủ động và tham gia cuộc thi kết quả cao nhé! Tiếng Việt 5 - Học giỏi Tiếng Việt 5 Phương pháp dạy học VSA Visual - Self Practice - Assesments nghĩa là Trực quan - Tự luyện tập - Chấm điểm đánh giá. Bài giảng sử dụng hình ảnh trực quan sinh động từ cuộc sống bám sát chương trình Bộ GD - ĐT. Lối giảng hóm hỉnh của cô Diệu Linh giúp các con hứng thú và yêu thích môn Tiếng Việt hơn. Kho bài giảng đa dạng theo từng tiết học của con ở trường, đồng thời kho bài tập khổng lồ để các con luyện tập. App là phương tiện để con học tập, làm chủ kiến thức và chủ động trong học tập. Đặc biệt App là công cụ để Ba mẹ có thể đồng hành cùng con tốt hơn. Tất cả khóa học trên App đều được mở những chủ đề đầu đề con học thử và trải nghiệm các tính năng của App. Ba mẹ tải App để bé học thử nhé! Học thử trên Android Học thử trên iOS
Trắc nghiệm Online Trạng Nguyên Tiếng Việt Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 các vòngNgoài các bài Giải Toán 5, giải bài tập tiếng Việt 5, VnDoc mời bạn tham dự các vòng thi Trạng Nguyên Tiếng Việt để tăng cường kiến thức, chuẩn bị tốt trước khi các vòng thi diễn ra nhé.
Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2021, Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 mang tới đề thi vòng 15, 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 mang tới đề thi vòng 15, 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học sinh lớp 5 tham khảo, ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho bài thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2021 – 2022 sắp tới đạt kết quả như mong Đang Xem Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 Qua đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 trong bài viết dưới đây các em sẽ nắm chắc các dạng bài tập thường gặp trong đề thi, luyện trả lời câu hỏi để không còn bỡ ngỡ khi tham gia thi chính thức. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống 1. Mâm cao…… đầy 2. Nhất tự vi sư, bán tự vi…. 3. Nói có sách, mách có….. 4. Điều…. lẽ phải 5. Nuôi…. tay áo 6. Nước chảy, …. mềm 7. Nước lã vã nên…. 8. Nước sôi lửa….. 9. Ở chọn nơi, …. chọn bạn 10. Phù…. độ trì Bài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Bài 3 Câu 1. Câu thơ “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? □ so sánh□ nhân hóa□ đảo ngữ□ câu hỏi tu từ Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu □ Tôi tin bạn ấy biết làm gì□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau ” Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao □ dấu phẩy□ dấu chấm□ dấu chấm than□ dấu ba chấm Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì? □ đứng ở vị trí cao nhất□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu □ Nam ơi, Cậu có đi học không?□ Đất nước mình đẹp lắm!□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh □ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm Câu 7. Dấu phẩy trong câu “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì? □ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ□ Ngăn cách các vế trong câu ghép□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết □ bí ẩn□ bí bách□ bí hiểm□ bí quyết Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác □ Tố Hữu□ Hoàng Trung Thông□ Trương Nam Hương□ Trần Đăng Khoa Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống Con đi đánh giặc mười nămChưa bằng…. đời Bầm sáu mươi Bầm ơi – Tố Hữu □ khó nhọc□ vất vả□ gian khổ□ khó khổ Đáp án vòng 17 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống 1. Đáp án cỗ 2. Đáp án sư 3. Đáp án chứng 4. Đáp án hay 5. Đáp án ong 6. Đáp án mềm 7. Đáp án hồ 8. Đáp án bỏng 9. Đáp án chơi 10. Đáp án hộ Bài 2 Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Đi một ngày đàng – học một sàng khôn Tuy trời mưa – nhưng em vẫn đi học Nếu trời mưa – thì em không đi chơi Nhai kĩ lo lâu – cày sâu tốt lúa Khoai đất lạ – mạ đất quen Bán anh em xa – mua láng giềng gần Ăn trông nồi – ngồi trông hướng Cánh diều mềm mại – như cánh bướm Lan vừa học giỏi – vừa hát hay Tiếng gió vi vu – như tiếng sáo Bài 3 Câu 1. Câu thơ “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Đáp án so sánh Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu Đáp án Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau ” Ôi chao chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao Đáp án dấu chấm than Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì? Đáp án cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu Đáp án Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế? Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh Đáp án Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm Câu 7. Dấu phẩy trong câu “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì? Đáp án Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết Đáp án bí quyết Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác Đáp án Tố Hữu Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống Đáp án khó nhọc Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 16 năm học 2020 – 2021 Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ Bài 2. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền vào chỗ trống “Hà Nội có Hồ GươmNước xanh như pha mựcBên hồ ngọn Tháp BútViết ……… lên trời cao.” Hà Nội – Trần Đăng Khoa Câu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.” Câu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……? Câu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau “Tre già …….e bóng măng nonTình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.” Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự …….. chở của bạn bè.” Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.” Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.” Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy con Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..” Đáp án vòng 16 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Bài 1 Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ Đáp án Các ô hàng trên thích hợp với từ “địa” thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địa Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầu Bài 2. Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Đáp án Cặp từ hô ứng càng – càng, vừa – đã, đâu – đấy Xem Thêm Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 35 Có đáp ánCặp từ quan hệ tuy – nhưng, bởi vì – cho nên, không những – mà còn Từ để so sánh chừng như, như, tựa, hơn Bài 3 Điền từ Câu hỏi 1 Điền vào chỗ trống Đáp án thơ Câu hỏi 2 Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.” Đáp án càng Câu hỏi 3 Điền từ phù hợp vào chỗ trống Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……? Đáp án tự Câu hỏi 4 Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau Đáp án ch Xem Thêm Đề kiểm tra học kì II lớp 9 môn Toán – Trường THCS Hiệp Phước, Đồng Nai Đề 14Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ? chở của bạn bè.” Đáp án che Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” Đáp án tráng Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.” Đáp án đã Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.” Đáp án người Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câuTrẻ cậy cha…… cậy con Đáp án già Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..” Đáp án khổ Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 15 năm 2020 – 2021 Bài 1 Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Đen như củ …… thất Đáp án tam 2. Đi guốc trong ….. Đáp án bụng 3. Điệu hổ li ….. Đáp án sơn 4. Đồng ….. hiệp lực Đáp án tâm 5. Đa sầu …… cảm Đáp án đa 6. Đất khách …. người Đáp án quê 7. Đất lành …. đậu Đáp án chim 8. Đầu bạc, răng ….. Đáp án long 9. Đồng …… cộng khổ Đáp án cam 10. Đá thúng đụng ….. Đáp án nia Bài 2 Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa Đáp án Lười nhác – siêng năng Giữ – bỏ Vui sướng – buồn rầu Cẩn thận – cẩu thả Vội vàng – thong thả Tập thể – cá nhân Chật chội – rộng rãi Sâu – nông Trầm – bổng Chùng – căng Bài 3. Trắc nghiệm Câu hỏi 1 Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào? A. Không những – mà B. Không chỉ – mà còn C. Tuy – nhưng D. Nhờ – mà Đáp án C Câu hỏi 2 Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống “Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.” A. Vừa – đã B. Đã – đã C. Chưa – nên D. Chưa – vừa Đáp án A Câu hỏi 3 Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan A. So sánh B. Nhân hóa C. Lặp từ D. Nhân hóa và so sánh Đáp án B Câu hỏi 4 Từ nào viết sai chính tả? A. Da đình B. Da diết C. Giã gạo D. Giúp đỡ Đáp án A Câu hỏi 5 Từ nào viết đúng chính tả? A. Chang trại B. Nung ninh C. Ríu rít D. Trăm chỉ Đáp án C Câu hỏi 6 Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.” A. Cày đồng – ban trưa B. Mồ hôi – thánh thót C. Mưa – ruộng cày D. Mồ hôi – mưa Đáp án D Câu hỏi 7 Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm? A. Nếu – thì B. Tuy – nhưng C. Do – nên D. Vì – nên Đáp án B Câu hỏi 8 Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ “Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.” “Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, A. Ngoi, lên B. Xuống, ngoi C. Cua, cấy D. Lên, xuống Đáp án D Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng. A. Tuy – nhưng B. Vì – nên C. Nếu – Thì D. Không những – mà Đáp án A Câu hỏi 10 Từ nào khác với các từ còn lại? A. Lễ nghĩa B. lễ phép C. lễ vật D. lễ độ Đáp án C
thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 7